Lớp tàu sân bay Essex Essex_(lớp_tàu_sân_bay)

  TàuĐặt lườnHạ thủyHoạt độngNgừng hoạt độngSố phận
Essex (CV-9)tháng 4 năm 1941tháng 7 năm 1942tháng 12 năm 1942tháng 6 năm 1969Tháo dỡ (tháng 6 năm 1975)
Yorktown (CV-10)tháng 12 năm 1941tháng 1 năm 1943tháng 4 năm 1943tháng 6 năm 1970Tàu bảo tàng (tháng 10 năm 1975)
Intrepid (CV-11)tháng 12 năm 1941tháng 4 năm 1943tháng 8 năm 1943tháng 3 năm 1974Tàu bảo tàng (tháng 8 năm 1982)
Hornet (CV-12)tháng 8 năm 1942tháng 8 năm 1943tháng 11 năm 1943tháng 6 năm 1970Tàu bảo tàng (tháng 7 năm 1989)
Franklin (CV-13)tháng 12 năm 1942tháng 10 năm 1943tháng 1 năm 1944tháng 2 năm 1947Tháo dỡ (tháng 8 năm 1966)
Ticonderoga (CV-14)tháng 2 năm 1943tháng 2 năm 1944tháng 5 năm 1944tháng 9 năm 1973Tháo dỡ (tháng 9 năm 1975)
Randolph (CV-15)tháng 5 năm 1943tháng 6 năm 1944tháng 10 năm 1944tháng 2 năm 1969Tháo dỡ (tháng 5 năm 1975)
Lexington (CV-16)tháng 7 năm 1941tháng 9 năm 1942tháng 2 năm 1943tháng 11 năm 1991Tàu bảo tàng (tháng 6 năm 1992)
Bunker Hill (CV-17)tháng 9 năm 1941tháng 12 năm 1942tháng 5 năm 1943tháng 1 năm 1947Tháo dỡ (tháng 5 năm 1973)
Wasp (CV-18)tháng 3 năm 1942tháng 8 năm 1943tháng 11 năm 1943tháng 7 năm 1972Tháo dỡ (tháng 5 năm 1973)
Hancock (CV-19)tháng 1 năm 1943tháng 10 năm 1944tháng 4 năm 1944tháng 1 năm 1976Tháo dỡ (tháng 9 năm 1976)
Bennington (CV-20)tháng 12 năm 1942tháng 2 năm 1944tháng 8 năm 1944tháng 1 năm 1970Tháo dỡ (tháng 1 năm 1994)
Boxer (CV-21)tháng 9 năm 1943tháng 12 năm 1944tháng 4 năm 1945tháng 12 năm 1969Tháo dỡ (tháng 2 năm 1971)
Bon Homme Richard (CV-31)tháng 2 năm 1943tháng 4 năm 1944tháng 11 năm 1944tháng 7 năm 1971Tháo dỡ (tháng 3 năm 1992)
Leyte (CV-32)tháng 2 năm 1944tháng 8 năm 1945tháng 4 năm 1946tháng 5 năm 1959Tháo dỡ (tháng 3 năm 1970)
Kearsarge (CV-33)tháng 3 năm 1944tháng 5 năm 1945tháng 3 năm 1946tháng 2 năm 1970Tháo dỡ (tháng 9 năm 1970)
Oriskany (CV-34)tháng 5 năm 1944tháng 10 năm 1945tháng 9 năm 1950tháng 9 năm 1976Đánh chìm (tháng 5 năm 2006)
Antietam (CV-36)tháng 3 năm 1943tháng 8 năm 1944tháng 1 năm 1945tháng 5 năm 1963Tháo dỡ (tháng 2 năm 1974)
Princeton (CV-37)tháng 9 năm 1943tháng 7 năm 1945tháng 11 năm 1945tháng 1 năm 1970Tháo dỡ (tháng 5 năm 1971)
Shangri-La (CV-38)tháng 1 năm 1943tháng 2 năm 1944tháng 9 năm 1944tháng 7 năm 1971Tháo dỡ (tháng 8 năm 1998)
Lake Champlain (CV-39)tháng 3 năm 1943tháng 11 năm 1944tháng 6 năm 1945tháng 5 năm 1966Tháo dỡ (tháng 4 năm 1972)
Tarawa (CV-40)tháng 3 năm 1943tháng 5 năm 1945tháng 11 năm 1945tháng 6 năm 1967Tháo dỡ (tháng 10 năm 1968)
Valley Forge (CV-45)tháng 9 năm 1944tháng 11 năm 1945tháng 11 năm 1946tháng 1 năm 1970Tháo dỡ (tháng 10 năm 1971)
Philippine Sea (CV-47)tháng 8 năm 1944tháng 9 năm 1945tháng 5 năm 1946tháng 12 năm 1958Tháo dỡ (tháng 3 năm 1971)

Chiếc Oriskany được đặt hàng và đặt lườn ban đầu như một tàu thuộc lớp Essex, nhưng được hoàn tất vào năm 1950 như một thiết kế được cải tiến SCB-27A hiện đại hơn.

Chiếc Reprisal (CV-35) được đặt lườn vào tháng 7 năm 1944 tại Xưởng hải quân New York và được hạ thủy vào năm 1945, nhưng bị tháo dỡ sau khi thử nghiệm; và chiếc Iwo Jima (CV-46) được đặt lườn tại xưởng đóng tàu Newport News Shipbuilding vào tháng 1 năm 1945 nhưng bị hủy bỏ vào tháng 8 năm 1945 và được tháo dỡ trên ụ tàu.

Sáu tàu sân bay được vạch kế hoạch cho năm tài chính 1945, nhưng chưa có chiếc nào được đặt tên, đã được phân cho Công ty Thép Bethlehem (CV-50), Xưởng Hải quân New York (CV-51 và CV-52), Xưởng Hải quân Philadelphia (CV-53) và Xưởng Hải quân Norfolk (CV-54 và CV-55). Việc chế tạo chúng bị hủy bỏ vào tháng 3 năm 1945.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Essex_(lớp_tàu_sân_bay) http://www.ussoriskany.com/id17.html http://nssdc.gsfc.nasa.gov/nmc/spacecraftDisplay.d... http://nssdc.gsfc.nasa.gov/nmc/spacecraftDisplay.d... http://nssdc.gsfc.nasa.gov/nmc/spacecraftDisplay.d... http://history.nasa.gov/SP-4012/vol3/table2.49.htm http://www.hq.nasa.gov/office/pao/History/SP-4201/... http://www.hq.nasa.gov/office/pao/History/SP-4203/... http://www.hq.nasa.gov/office/pao/History/SP-4205/... http://www.skyhawk.org/3e/va93/va93.htm http://www.uss-bennington.org/airgroups.html